Hợp đồng gia công là gì? Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa gồm có những nội dung nào? Mời Doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan đến hợp đồng gia công trong bài viết sau đây.
Hợp đồng gia công là gì? Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa gồm có những nội dung nào? Mời Doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan đến hợp đồng gia công trong bài viết sau đây.
Căn cứ theo những quy định về nội dung của hợp đồng gia công hàng hóa, mẫu hợp đồng gia công dưới đây tuân thủ quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam. Các doanh nghiệp có thể tham khảo:
Trên đây là những thông tin tổng hợp về hợp đồng gia công hàng hóa và mẫu hợp đồng gia công mới nhất hiện nay. Nếu còn bất kỳ thông tin thắc mắc gì, liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp sớm nhất.
Để được tư vấn, giải đáp thắc mắc và báo giá cụ thể, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY.
✅ Hoặc ngay để được hỗ trợ trực tiếp
KV Miền Bắc - (Mr Hưng): 0911670826 - (Ms Hằng): 0911 876 893
KV Miền Nam - (Ms Thùy): 0911 876 899 / (Ms Thơ): 0911 876 900
Hợp đồng điện tử EFY-eCONTRACT - Bỏ ký tay, thay ký số
Hợp đồng gia công có một số đặc điểm sau đây:
Đặc điểm pháp lý của hợp đồng gia công
Trong hợp đồng gia công, có 01 bên nhận nguyên vật liệu của bên kia để tạo ra sản phẩm mới gọi là bên gia công. Bên nhận gia công có quyền yêu cầu bên đặt gia công phải chuẩn bị và giao cho họ các vật liệu đạt tiêu chuẩn về chất lượng, chủng loại, tính đồng bộ cùng với số lượng, vật mẫu, bản vẽ để chế tạo sản phẩm/ hàng hóa mới theo thỏa thuận. Còn bên đặt gia công sẽ phải nhận sản phẩm/ hàng hóa mới do bên gia công tạo ra và trả tiền công cho bên gia công theo như các nội dung đã thoả thuận.
Trong quá trình gia công, bên nhận gia công sẽ tự tổ chức thực hiện và hoàn thành công việc, sau đó giao kết quả là sản phẩm/ hàng hóa đã được gia công cho bên đặt gia công để nhận thù lao. Khoản tiền mà bên đặt gia công phải trả cho bên nhận gia công được xem là khoản đền bù. Và bên nhận gia công có thể nhận khoản đền bù bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công tùy theo thỏa thuận.
Hợp đồng gia công có kết quả được vật thể hóa
Sản phẩm gia công là kết quả của quá trình gia công. Sản phẩm gia công sẽ được xác định trước theo mẫu mà bên đặt gia công yêu cầu hoặc theo tiêu chuẩn riêng do các bên thoả thuận. Trường hợp pháp luật đã quy định tiêu chuẩn riêng cho sản phẩm gia công thì bên gia công phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn này.
Vật mẫu hay tiêu chuẩn của vật gia công chỉ được hiện thực hoá (vật chất hoá hay trở thành hàng hoá) sau khi bên nhận gia công đã hoàn thành việc gia công.
Mang nét của Hợp đồng mua bán hàng hóa.
Nguyên liệu để gia công thường bao gồm nguyên liệu chính và các phụ liệu. Thông thường, bên đặt gia công chỉ cần cung cấp nguyên liệu chính ở dạng thô còn bên nhận gia công sẽ căn cứ vào từng loại sản phẩm cần gia công mà chuẩn bị thêm các nguyên phụ liệu khác. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, bên đặt gia công chỉ yêu cầu kết quả còn bên nhận gia công sẽ phải tự chuẩn bị tất cả từ nguyên vật liệu, phụ liệu đến bao bì,… và bên đặt gia công phải trả tiền mua nguyên vật liệu và tiền gia công hàng hoá đó.
Dưới đây là một số mẫu hợp đồng gia công chuyên dụng cho từng ngành nghề bạn có thể tham khảo và tải về:
Dưới đây là mẫu hợp đồng gia công hàng hóa được cập nhật mới và đầy đủ nhất theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có thể ấn vào chữ bên cạnh để tải: TẢI VỀ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————-
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………… Chúng tôi gồm có:
Bên A: (Bên đặt hàng) ………………………………………………………………….. Địa chỉ: …… Điện thoại: ……… Fax: ……… Mã số thuế: ……… Tài khoản số: ………………… Do ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………………… làm đại diện.
Bên B: (Bên sản xuất gia công) Địa chỉ: ……… Điện thoại: ……… Fax: ………… Mã số thuế: ……… Tài khoản số: …………………… Do ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………………….. làm đại diện.
Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:
1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:
……………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:
a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….
b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..
c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:
a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) …………………………………………………….
b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: ……………………………
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;
b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.
d) Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
3.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;
e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;
b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;
d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.
h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
4.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;
c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.
ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM
5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ………………………… Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).
Thời gian giao nhận sản phẩm: ………………………………..
a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là ………………
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí ……………
ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG (Nếu có)
Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)
7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………
7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.
7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỷ lệ lãi suất lãi suất ngân hàng v.v…
ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.
ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày ………………… Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.